So sánh niên kim nhanh chóng và chính xác với Excel

Để so sánh một số niên kim, bạn nên tính lãi suất thực tế bao gồm tất cả các chi phí phát sinh của ngân hàng. Đây là cách duy nhất để có cơ sở so sánh các mức lãi suất danh nghĩa và chi phí phụ trợ khác nhau.

Cách so sánh niên kim của các phiếu mua hàng khác nhau trong Excel

Điều đầu tiên bạn cần là một bảng nhỏ với các dữ liệu cơ bản. Bạn muốn so sánh ba đề nghị cho một khoản vay niên kim trên 100.000 euro với hình thức trả góp hàng tháng và thời hạn 20 năm. Ba ưu đãi khác nhau về lãi suất danh nghĩa và chi phí bổ sung.

Ưu đãi đầu tiên có lãi suất danh nghĩa thấp nhất với chi phí phụ trợ cao nhất, ưu đãi thứ ba có lãi suất danh nghĩa cao nhất với chi phí phụ trợ thấp nhất và ưu đãi thứ hai nằm ở giữa. Hình sau cho thấy dữ liệu cơ bản cho ba ưu đãi:

Tính toán số tiền trả góp nhanh như chớp với Excel

Trước khi bạn có thể tính lãi suất hiệu quả cho ba ưu đãi, bạn cần số tiền trả góp từ dữ liệu cơ bản. Bạn có thể tính toán tỷ lệ này bằng cách sử dụng hàm RMZ.

Hàm có cấu trúc như sau:

= RMZ (lãi suất; kỳ hạn; số tiền)

Bạn truyền ba đối số cho hàm: Với lãi suất vượt qua số tiền của lãi suất danh nghĩa. Đối số thứ hai Chu kỳ xác định số kỳ thanh toán. Bạn chuyển làm đối số thứ ba với số lượng số tiền của niên kim.

Đối với ô B8 tính số tiền trả góp của niên kim đầu tiên theo công thức sau:

= RMZ (B7 / B4; B3 * B4; B5-B6)

Sau khi nhập nó, hãy sao chép công thức vào các ô C8D8để tìm tất cả ba mức tỷ lệ.

Là lãi suất, chia lãi suất danh nghĩa cho ô B7 theo số kỳ mỗi năm từ ô B 4, vì lãi suất danh nghĩa là lãi suất hàng năm. Thời gian chạy là kết quả của năm trong ô B3, nhân với số kỳ mỗi năm từ ô B 4. Vì bạn muốn bao gồm các chi phí bổ sung ngoài số tiền niên kim, bạn lấy chi phí bổ sung từ ô làm số tiền được chuyển B6 về số lượng niên kim từ ô B5 xa. Bạn có thể xem kết quả trong hình sau.

Bạn sẽ giúp sự phát triển của trang web, chia sẻ trang web với bạn bè

wave wave wave wave wave